Thông số lốp
Ý nghĩa thông số lốp
Có hai cách thể hiện thông số cỡ lốp. Hãy cẩn thận lựa chọn chiếc lốp đúng kích cỡ cho xe của bạn.
Số 1 độ rộng của lốp tính bằng millimet (mm).
Số 2 chiều cao của hông lốp, trong ví dụ này thì chiều cao của hông lốp bằng 90% độ rộng của lốp.
Số 3 và số 7 là đường kính của vành ( niềng ) được tính bằng inch.
Số 4 khả năng chịu tải của lốp. Chỉ số này càng lớn thì khả năng chịu tải cho phép càng cao.
Số 5 ốc độ tối đa cho phép được thể hiện bằng chữ cái “S” tới 180 km/h, nếu là “H” tới 210 km/h còn “V” tới 240 km/h ( với điều kiện áp lực hơi trong lốp theo đúng tiêu chuẩn).
Số 6 độ rộng của lốp được tính bằng inch.
Khả năng chịu tải
Bảng biểu tượng cho biết vận tốc tối đa mà lốp xe có thể đạt được
Vd: 100/70 – 17 M/C 49P
100: là bề rộng của lốp, tính bằng mm.
70: là % chiều cao của lốp so với bề rộng của lốp. Như vậy ở đây chiều cao của lốp là: 100/100x70= 70 mm
17: là đường kính danh nghĩa của vành và được tính bằng đơn vị inchs.
M/C: viết tắt của từ tiếng Anh MotorCycle.
49: là kí hiệu của khả năng chịu tải (Số 49 ở đây không phải là lốp xe chịu tải được 49 kg. 49 là một chỉ số, tương ứng với chỉ số là số kg chịu tải). ở đây 49 tương đương với độ chịu tải là 185Kg.
P: là kí hiệu của tốc độ tối đa cho phép. Theo quy ước, chữ P chỉ ra rằng lốp này có thể vận hành ở tốc độ tối đa 150 km/h.